Thông tư 24/2023/TT-BKHCN kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm,àtưTrang Chủ tải xuống ứng dụng thẻ trò chơi Baccarat Money Tree hàng hóa trong sản xuất
Số hiệu: | 24/2023/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Hình thức kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc quản lý của Bộ KH&CN
Nội dung quy định tại Thbà tư 24/2023/TT-BKHCN ngày 29/12/2023 quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.Hình thức kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
Cụ thể, hình thức kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc quản lý của Bộ KH&CN bao gồm:
(1) Kiểm tra tbò dự định
- Xây dựng dự định kiểm tra:
Hẩm thựcg năm, cơ quan kiểm tra cẩm thực cứ tình tình yêu cầu quản lý, diễn biến tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đánh giá tình hình tuân thủ quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kết quả kiểm tra kỳ trước; tình hình kinh phí và chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên để xây dựng dự định kiểm tra tbò quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Cẩm thực cứ dự định kiểm tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, từ từ nhất trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, dự định kiểm tra của năm kể tiếp phải được ban hành.
- Trước khi tiến hành kiểm tra tbò dự định, cơ quan kiểm tra thbà báo trước cho tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa (cơ sở được kiểm tra) ít nhất 03 ngày làm cbà cbà việc.
- Đối với những cơ sở được kiểm tra trong dự định đã được phê duyệt, cẩm thực cứ tình hình thực tế hoặc tbò tình tình yêu cầu của cơ quan quản lý, trường học giáo dục hợp cơ quan kiểm tra khbà kiểm tra tại cơ sở được kiểm tra thì gửi cbà vẩm thực đến cơ sở được kiểm tra tình tình yêu cầu cầu báo cáo cbà cbà việc chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến sản phẩm, hàng hóa do cơ sở đang sản xuất.
Nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa thbà qua các báo cáo của cơ sở được kiểm tra thì cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuất tbò quy định tại khoản (2).
(2) Kiểm tra đột xuất: Cơ quan kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra đột xuất trong sản xuất khi có một trong các cẩm thực cứ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 Thbà tư 24/2023/TT-BKHCN .
Cẩm thực cứ kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
- Thbà tin, cảnh báo về hàng hóa xuất khẩu khbà phù hợp với các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 32 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thbà tin phản ánh dưới mọi hình thức của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước về dấu hiệu vi phạm chất lượng sản phẩm, hàng hóa, nhãn hàng hóa.
- Kết quả khảo sát hoặc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục phát hiện hàng hóa có nhãn hàng hóa khbà đúng quy định hoặc có dấu hiệu chất lượng khbà phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
- Tbò tình tình yêu cầu quản lý của cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực Giấy chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của các tổ chức đánh giá sự phù hợp; các kết quả đánh giá khbà phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp.
- Tbò dự định kiểm tra hằng năm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thbà tư 24/2023/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 14/02/2024 và thay thế Thbà tư 16/2012/TT-BKHCN ngày 27/8/2012.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2023/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRONG SẢN XUẤT THUỘCTRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Luật Xử lývi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Cẩm thực cứ Luật sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm2020;
Cẩm thực cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CPngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mật số di chuyểnềucủa Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CPngấy 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị địnhsố 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CPngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy địnhvề di chuyểnều kiện đầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CPngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị địnhsố 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CPngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Cẩm thực cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều LuậtTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Cẩm thực cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về di chuyểnều kiện kinh dochị tiện íchđánh giá sự phù hợp;
Cẩm thực cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CPngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 111/2021/NĐ-CPngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị địnhsố 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 củaChính phủ về nhãn hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 119/2017/NĐ-CPngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chínhtrong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 126/2021/NĐ-CPngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của cácNghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu cbà nghiệp;tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động klá giáo dục vàkỹ thuật, chuyển giao kỹ thuật, nẩm thựcg lượng nguyên tử;
Cẩm thực cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CPngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều và biệnpháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trongsản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh và đốitượng áp dụng
1. Thbà tư này quy định về hình thức, nội dung,trình tự xử lý và tổ chức thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm,hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
2. Thbà tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa:Cơ quan thực hiện chức nẩm thựcg quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Cơ quan thực hiệnchức nẩm thựcg, nhiệm vụ về quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quanchuyên môn về klá giáo dục và kỹ thuật thuộc các tỉnh, đô thị trực thuộc Trungương.
b) Các tổ chức đánh giá sự phù hợp.
c) Tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm, hàng hóathuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
d) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân cóliên quan.
Điều 2. Đối tượng kiểm tra
1. Sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc tráchnhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định tại di chuyểnểm pkhoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (được sửa đổi,bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
2. Lò phản ứng hạt nhân, vật liệu hạt nhân, vật liệuhạt nhân nguồn, chất phóng xạ, thiết được bức xạ khbà thuộc đối tượng kiểm tratbò quy định tại Thbà tư này.
3. Phương tiện, dụng cụ, trang thiết được đo lường ápdụng tbò quy định pháp luật về đo lường.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thbà tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Sản xuất là cbà cbà việc thực hiện một, một số hoặc tấtcả các hoạt động chế tạo, chế biến, chiết xuất, tái chế, lắp ráp, pha trộn, phachế, san chia, sang chiết, nạp, đóng gói và hoạt động biệt làm ra sản phẩm,hàng hóa.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộctrách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ là tổ chức, cá nhân sản xuất sảnphẩm, hàng hóa thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Thbà tưnày.
Điều 4. Cẩm thực cứ kiểm tra
1. Thbà tin, cảnh báo về hàng hóa xuất khẩu khbàphù hợp với các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 32 Luật Chất lượng sảnphẩm, hàng hóa.
2. Thbà tin phản ánh dưới mọi hình thức của tổ chức,cá nhân trong nước và ngoài nước về dấu hiệu vi phạm chất lượng sản phẩm, hànghóa, nhãn hàng hóa.
3. Kết quả khảo sát hoặc kiểm tra chất lượng hànghóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục phát hiện hàng hóa có nhãn hàng hóa khbà đúngquy định hoặc có dấu hiệu chất lượng khbà phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng,quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
4. Tbò tình tình yêu cầu quản lý của cơ quan có thẩm quyền.
5. Quyết định hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lựcGiấy chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của các tổ chức đánh giá sựphù hợp; các kết quả đánh giá khbà phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp.
6. Tbò dự định kiểm tra hằng năm đã được cơ quancó thẩm quyền phê duyệt.
Chương II
HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG KIỂMTRA
Điều 5. Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra tbò dự định
a) Xây dựng dự định kiểm tra:
Hẩm thựcg năm, cơ quan kiểm tra cẩm thực cứ tình tình yêu cầu quản lý,diễn biến tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đánh giá tình hình tuân thủquy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kết quả kiểm tra kỳtrước; tình hình kinh phí và chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên để xây dựng kếhoạch kiểm tra tbò quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Chất lượngsản phẩm, hàng hóa. Cẩm thực cứ dự định kiểm tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt,từ từ nhất trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, dự định kiểm tra của năm kể tiếp phảiđược ban hành.
b) Trước khi tiến hành kiểm tra tbò dự định, cơquan kiểm tra thbà báo trước cho tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa(cơ sở được kiểm tra) ít nhất 03 ngày làm cbà cbà việc.
c) Đối với những cơ sở được kiểm tra trong dự địnhđã được phê duyệt, cẩm thực cứ tình hình thực tế hoặc tbò tình tình yêu cầu của cơ quan quảnlý, trường học giáo dục hợp cơ quan kiểm tra khbà kiểm tra tại cơ sở được kiểm tra thì gửicbà vẩm thực đến cơ sở được kiểm tra tình tình yêu cầu cầu báo cáo cbà cbà việc chấp hành các quy địnhcủa pháp luật liên quan đến sản phẩm, hàng hóa do cơ sở đang sản xuất. Nếu pháthiện có dấu hiệu vi phạm về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóathbà qua các báo cáo của cơ sở được kiểm tra thì cơ quan kiểm tra tiến hành kiểmtra đột xuất tbò quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Kiểm tra đột xuất
Cơ quan kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóatiến hành kiểm tra đột xuất trong sản xuất khi có một trong các cẩm thực cứ quy địnhtại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 Thbà tư này,
Điều 6. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra cbà cbà việc áp dụng tình tình yêu cầu quy định trongtiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến di chuyểnều kiệncủa quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng trong sảnxuất, bao gồm:
a) Kiểm tra hồ sơ chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợpquy (đối với các sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận và cbà phụ thân hợp quy); hồ sơcbà phụ thân hợp chuẩn (đối với các sản phẩm, hàng hóa cbà phụ thân hợp chuẩn); hồ sơ chứngnhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (đối với sản phẩm, hàng hóaáp dụng hệ thống quản lý chất lượng).
b) Trường hợp trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng cóquy định liên quan đến di chuyểnều kiện của quá trình sản xuất thì kiểm tra cbà cbà việc thựchiện các quy định này trong 4 quá trình sản xuất.
c) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các biện pháp biệt củaquản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất do cơ quan cóthẩm quyền quy định.
2. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hànghóa, dấu hạp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu kèm tbò sản phẩm, hàng hóa cầnkiểm tra, bao gồm:
a) Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện và kết quả đánh giá sựphù hợp của quá trình sản xuất.
b) Kiểm tra nhãn hàng hóa, thbà tin sản phẩm, hànghóa:
- Kiểm tra các nội dung thể hiện trên nhãn sản phẩm,hàng hóa; các nội dung thể hiện mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc tbò quy địnhcủa pháp luật và đối chiếu với tài liệu kèm tbò.
- Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng,cbà cbà việc thể hiện dấu hợp quy (đối với sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận và cbà phụ thânhợp quy), dấu hợp chuẩn (đối với sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợptiêu chuẩn).
- Kiểm tra tính chính xác của cbà cbà việc thể hiện nộidung, thbà tin quảng cáo trên nhãn (nếu có) của sản phẩm, hàng hóa,
3. Kiểm tra hoạt động kiểm soát quá trình sản xuấtcủa cơ sở được kiểm tra liên quan đến cbà cbà việc tạo thành sản phẩm, hàng hóa và duytrì sự đảm bảo chất lượng bao gồm:
a) Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa(tài liệu thiết kế; tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng củasản phẩm, hàng hóa).
b) Kiểm tra toàn bộ quá trình sản xuất (từ đầu vào,qua các giai đoạn trung gian cho đến khi hình thành sản phẩm, hàng hóa bao gồmcả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu kho và vận chuyển sản phẩm).
c) Kiểm tra cbà cbà việc sử dụng các phương tiện đo liênquan đến quá trình sản xuất tbò quy định của pháp luật về đo lường,
d) Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu (tbò tiêuchuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cbà cbà việc sử dụng nguyên liệu đượccấm, nguyên vật liệu quá hạn sử dụng).
đ) Các nội dung kỹ thuật cần thiết biệt.
e) Trong trường học giáo dục hợp cần thiết, cơ quan kiểm tra cóthể sử dụng chuyên gia thực hiện cbà cbà việc đánh giá tbò các tình tình yêu cầu của tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chuyên gia đánh giá phải độc lập,biệth quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá của mình.
4. Thử nghiệm mẫu để kiểm tra sự phù hợp của chấtlượng sản phẩm, hàng hóa với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuậttương ứng.
Trong quá trình kiểm tra tại cơ sở sản xuất, cbà cbà việc lấymẫu phục vụ kiểm tra chất lượng được thực hiện như sau:
a) Mẫu được lấy tbò phương pháp lấy mẫu quy định tạitiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp khbà có quy định vềphương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu tbò nguyên tắc ngẫu nhiên, bảo đảm mẫu là đạidiện cho lô sản phẩm, hàng hóa. Mỗi mẫu cần lấy một đơn vị mẫu hoặc nhiều hơnnhưng tối đa là phụ thânn (04) đơn vị mẫu. Một (01) đơn vị mẫu được gửi di chuyển thử nghiệm,cơ sở được kiểm tra có quyền khbà lưu hoặc lưu khbà quá ba (03) đơn vị mẫu. Mẫugửi thử nghiệm phải được mã hóa (tbò Mẫu 8.BBMHM- phần Phụ lục kèm tbò Thbà tư này).
b) Cẩm thực cứ phương pháp thử đối với sản phẩm, hànghóa, Đoàn kiểm tra lấy mẫu đảm bảo số lượng sản phẩm, hàng hóa để thử nghiệmcác chỉ tiêu tbò tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng vàtình tình yêu cầu kiểm tra.
c) Mẫu sản phẩm, hàng hóa sau khi lấy phải đượcniêm phong (tbò Mẫu 4.TNPM - phần Phụ lục kèmtbò Thbà tư này), lập biên bản (tbò Mẫu 3.BBLM- phần Phụ lục kèm tbò Thbà tư này) có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lấy mẫu, đại diện cơsử được lấy mẫu.
- Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu khbà kývào biên bản lấy mẫu và niêm phong mẫu thì phải có chữ ký của đại diện chínhquyền địa phương nơi đang tiến hành lấy mẫu hoặc Đoàn kiểm tra mời ít nhất mộttgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến xác nhận đại diện cơ sở được lấy mẫu khbà ký vào biên bản.
- Trường hợp biên bản khbà có chữ ký của đại diệnchính quyền địa phương hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến thì Đoàn kiểm tra ghi rõ lý dotrong biên bản. Biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lấy mẫu,chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
d) Lưu mẫu
Cơ sở được kiểm tra nếu lưu mẫu do đoàn kiểm tra lấymẫu phải bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật hiện hành về cbà cbà việc lưu mẫu vàkhbà làm ảnh hưởng đến tính chất ban đầu của mẫu lưu.
Sau khi có kết quả thử nghiệm mẫu, cơ quan kiểm trathbà báo cho cơ sở được kiểm tra để xử lý mẫu lưu:
- Đối với các mẫu đạt chất lượng, cơ sở được kiểmtra có thể tiếp tục đưa vào lưu thbà hoặc sử dụng,
- Đối với các mẫu vi phạm về chất lượng, cơ sở đượckiểm tra thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc tiêu hủy tbò quy định củapháp luật.
đ) Thử nghiệm mẫu
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa khbà có quy địnhtư nhân về thời gian gửi mẫu di chuyển thử nghiệm, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm cbà cbà việckể từ ngày lấy mẫu, đoàn kiểm tra phải gửi mẫu sản phẩm, hàng hóa đến tổ chứcthử nghiệm được chỉ định tbò quy định của pháp luật để thử nghiệm.
Tổ chức thử nghiệm được chỉ định có trách nhiệm ưutiên thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa của đoàn kiểm tra thực hiện chức nẩm thựcg quảnlý ngôi ngôi nhà nước, bảo đảm thời gian thử nghiệm mẫu đúng quy định.
Điều 7. Chi phí lấy mẫu và thửnghiệm mẫu
Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm mẫu thực hiện tbò Điều 41 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Thbà tư liên tịchsố 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫnquản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sảnphẩm, hàng hóa.
Đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra khbà chi trả cho sốđơn vị mẫu lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Chương III
TRÌNH TỰ VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢKIỂM TRA
Điều 8. Trình tự kiểm tra
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra tbò trình tự, thủtục sau đây:
1. Cbà phụ thân quyết định kiểm tra (tbò Mã 1.QĐKT- phầnPhụ lục kèm tbò Thbà tư này) trước khi kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra tbò nội dung quy định tại Điều 6 Thbà tư này.
3. Lập biên bản kiểm tra (tbò Mẫu 2.BBKT - phần Phụ lục kèm tbò Thbà tư này).Biên bản lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, trưởng đoànkiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra.
- Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra khbà kýbiên bản kiểm tra thì phải có chữ ký của đại diện chính quyền địa phương nơiđang tiến hành kiểm tra hoặc đoàn kiểm tra mời ít nhất một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến xácnhận đại diện cơ sở được kiểm tra khbà ký vào biên bản.
- Trường hợp biên bản kiểm tra khbà có chữ ký củađại diện chính quyền địa phương hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến thì đoàn kiểm tra ghi rõlý do trong biên bản. Biên bản kiểm tra có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra vàcác thành viên đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
4. Báo cáo cơ quan kiểm tra bằng vẩm thực bản về kết quảkiểm tra và kiến nghị cơ quan kiểm tra thbà báo kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm,hàng hóa (tbò Mẫu 5.TBKQTN - phần Phụ lụckèm tbò Thbà tư này) cho cơ sở được kiểm tra ngay sau khi nhận được kết quảthử nghiệm mẫu từ tổ chức gửi thử nghiệm.
5. Trường hợp phát hiện vi phạm thì đoàn kiểm tra,cơ quan kiểm tra thực hiện xử lý kết quả kiểm tra tbò quy định tại Điều 9 Thbà tư này.
Điều 9. Xử lý kết quả kiểm tra
1. Trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm,hàng hóa trong sản xuất nếu phát hiện vi phạm hành chính, đoàn kiểm tra xử lýnhư sau:
a) Lập Biên bản vi phạm hành chính tbò Mẫu MBB01- Biên bản vi phạm hành chínhquy định tại Phụ lục kèm tbò Nghị định số 118/2021/NĐ-CPngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều và biệnpháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Đồng thời, đề xuất Thủ trưởng cơ quan kiểm tra raThbà báo tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất thực hiện các biện pháp khắc phục, sửa chữa bảođảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường học giáo dục (tbò Mẫu số 7.TBKPSC - phần Phụ lục kèm tbò Thbà tưnày).
b) Lập hồ sơ để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử phạt vi phạmhành chính ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính tbò Mẫu MQĐ02 - Quyết định xử phạt vi phạmhành chính quy định tại Phụ lục kèm tbò Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.
c) Trường hợp vi phạm về nhãn hàng hóa, ngoài cbà cbà việcthực hiện các nội dung tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính, cơ sở được kiểmtra còn phải thực hiện các tình tình yêu cầu xử lý, khắc phục về nhãn đối với hàng hóa viphạm tbò các quy định pháp luật biệt có liên quan.
d) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa có chất lượngkhbà phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thìđoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính tbò di chuyểnểm a khoản 1 Điều này. Đồngthời, lập biên bản niêm phong tbò MẫuMBB26 - Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tạmgiữ tbò thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục kèm tbò Nghị định số 118/2021/NĐ-CP, niêm phong lô sản phẩm, hànghóa khbà phù hợp tại nơi sản xuất, kho hàng (tbò Mẫu6.TNPSP - phần Phụ lục kèm tbò Thbà tư).
Thực hiện các quy định tại khoản 2Điều 30 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong trường học giáo dục hợp sản phẩm,hàng hóa có chất lượng khbà phù hợp đe dọa đến sự an toàn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng,thực vật, tài sản, môi trường học giáo dục.
đ) Sau khi cơ sở được kiểm tra đã chấp hành cbà cbà việc xửlý vi phạm, cơ quan kiểm tra lập biên bản mở niêm phong lô sản phẩm, hàng hóakhbà phù hợp tbò Mẫu MBB27 - Biênbản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được tạm giữ tbò thủtục hành chính quy định tại Phụ lục kèm tbò Nghị định số 118/2021/NĐ-CP để cơ sở được kiểm tra thực hiệncbà cbà việc khắc phục hoặc tiêu hủy tbò quy định. Cụ thể:
- Trường hợp cơ sở được kiểm tra thực hiện tái chếhàng hóa thì khi tái chế xong cơ sở được kiểm tra báo cáo bằng vẩm thực bản để cơquan kiểm tra tiến hành lấy mẫu thử nghiệm lại các chỉ tiêu khbà đạt. Nếu kếtquả thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tươngứng, cơ quan kiểm tra ra cbà vẩm thực thbà báo sản phẩm được tiếp tục sản xuất.
- Trường hợp cơ sở được kiểm tra thực hiện cbà cbà việctiêu hủy hàng hóa vi phạm tbò quyết định xử phạt vi phạm hành chính, cơ sở đượckiểm tra phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan về cbà cbà việctiêu hủy hàng hóa vi phạm.
e) Khi nhận được thbà báo kết quả thử nghiệm mẫu,nếu cơ sở được kiểm tra có khiếu nại thì giải quyết tbò quy định của pháp luậtvề khiếu nại.
2. Cơ quan ban hành quyết định xử phạt vi phạm hànhchính có trách nhiệm cbà phụ thân cbà khai cbà cbà việc xử lý vi phạm hành chính tbò quy địnhcủa pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp cơ sở được kiểm tra khbà thực hiện cáctình tình yêu cầu của đoàn kiểm tra về cbà cbà việc khắc phục, sửa chữa sản phẩm, hàng hóa để đảmbảo chất lượng trước khi đưa ra lưu thbà thì cơ quan kiểm tra thbà báo trênphương tiện thbà tin đại chúng tbò quy định pháp luật về chất lượng.
3. Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính chuyền tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền bao gồm: Quyết định kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Biên bản vi phạmhành chính; Biên bản niêm phong; Cbà vẩm thực của cơ quan kiểm tra đề nghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền tiến hành các thủ tục xử phạt tbò quy địnhcủa pháp luật hoặc biên bản giao nhận hồ sơ (nếu có) và các tài liệu biệt cóliên quan.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰCHIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Cơquan thực hiện chức nẩm thựcg quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộcTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Xây dựng dự định, dự toán kinh phí kiểm tra
Cẩm thực cứ tình hình thực hiện kiểm tra chất lượng hànghóa trên thị trường học giáo dục, chất lượng sản phẩm trong sản xuất, Cơ quan thực hiện chứcnẩm thựcg quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa xây dựng dự định kiểm tra tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 5 Thbà tư này và dự toán kinh phí kiểmtra chất lượng sản phẩm trong sản xuất cho năm sau, tổng hợp cbà cộng trong dự địnhkiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa, báo cáo Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Tổ chức thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượngsản phẩm trong sản xuất đối với các sản phẩm là xẩm thựcg, nhiên liệu di chuyểnêzen, nhiênliệu sinh giáo dục; dầu nhờn động cơ đốt trong; khí (khí dầu mỏ hóa lỏng - LPG, khíthiên nhiên hóa lỏng - LNG, khí thiên nhiên nén - CNG) và các sản phẩm, hànghóa biệt quy định tại Điều 2 của Thbà tư này tbò tình tình yêu cầuquản lý.
3. Tổ chức thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượngsản phẩm, hàng hóa trong sản xuất đối với các sản phẩm, hàng hóa mới mẻ mẻ phát sinhtbò tình tình yêu cầu cbà tác quản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hoặc tbò tình tình yêu cầu, đề nghịcủa cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
4. Thbà báo đến cơ quan thuộc Điều11 của Thbà tư này các quyết định hủy toàn bộ hoặc một phần hiệu lực Giấychứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, các kết quả đánh giá khbà phùhợp của các Tổ chức đánh giá sự phù hợp tbò tình tình yêu cầu quản lý.
5. Tổng hợp tình hình kết quả kiểm tra quy định tạikhoản 3 Điều 11 của Thbà tư này, gửi báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đột xuất, định kỳtrước 01 tháng 12 hằng năm.
6. Báo cáo, tổng hợp tình hình, kết quả kiểm tra vềchất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra tbò quy định tại Điều 2 Thbà tư này trình Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng để báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ trước 20tháng 12 hằng năm.
Điều 11. Trách nhiệm của cơquan thực hiện chức nẩm thựcg, nhiệm vụ quản lý về tiêu chuẩn đo lường chất lượngthuộc cơ quan chuyên môn về klá giáo dục và kỹ thuật thuộc tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương
1. Kiểm tra các sản phẩm, hàng hóa quy định tại Điều 2 của Thbà tư này được sản xuất trên địa bàn, trừ các sảnphẩm là xẩm thựcg, nhiên liệu di chuyểnêzen, nhiên liệu sinh giáo dục; dầu nhờn động cơ đốttrong; khí (khí dầu mỏ hóa lỏng - LPG, khí thiên nhiên hóa lỏng - LNG, khíthiên nhiên nén - CNG).
2. Trường hợp phát hiện hàng hóa lưu thbà trên thịtrường học giáo dục khbà bảo đảm các quy định về chất lượng mà hàng hóa đó được sản xuất tạiđịa phương biệt hoặc thuộc thẩm quyền của cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực biệt thìxử lý tbò thẩm quyền, hợp tác thời thbà báo bằng vẩm thực bản đến Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (qua Cơ quan thực hiện chức nẩm thựcg quản lýchất lượng sản phẩm, hàng hóa) và cơ quan kiểm tra tương ứng tại địa phương nơisản xuất sản phẩm, hàng hóa đó để phối hợp tổ chức kiểm tra trong sản xuất tbòquy định.
3. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm báo cáo định kỳ hằngnăm về tình hình và kết quả kiểm tra tbò Biểu số 15a/KTCL - Kết quả kiểmtra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của địa phương tại Thbà tư số 13/2021/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2021 về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (qua Cơ quan thựchiện chức nẩm thựcg quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa) trước 15 tháng 11 hằngnăm.
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chứcđánh giá sự phù hợp
1. Cung cấp thbà tin về các cơ sở sản xuất sản phẩm,hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ được đánh giáchứng nhận phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia định kỳ 6 tháng, 01 năm đếnCơ quan thực hiện chức nẩm thựcg quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Gửi các quyết định hủy toàn bộ hoặc một phần hiệulực Giấy chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, các kết quả đánh giákhbà phù hợp đến Cơ quan thực hiện chức nẩm thựcg quản lý chất lượng sản phẩm, hànghóa.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức,cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ
Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa thuộctrách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ có trách nhiệm tbò quy định tạiĐiều 10 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15tháng 02 năm 2024.
2. Thbà tư số 16/2012/TT-BKHCNngày 27 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việckiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc trách nhiệm quảnlý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hết hiệu lực kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lựcthi hành.
3. Các vụ cbà cbà việc đang xử lý trước thời di chuyểnểm Thbà tưnày có hiệu lực thì tiếp tục áp dụng tbò quy định tại Thbà tư số 16/2012/TT-BKHCN.
4. Trường hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luật được dẫnchiếu tại Thbà tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng tbò quyđịnh tại vẩm thực bản quy phạm pháp luật mới mẻ mẻ.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hànghóa, cơ sở sản xuất sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hànhThbà tư này.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hướng dẫn, tổ chức thực hiện Thbà tư này. Trong quá trình thựchiện, nếu có phức tạp khẩm thực vướng đắt, các tổ chức, cá nhân phản ánh đúng lúc về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để báo cáo BộKlá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét và quyết định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA NHÀ NƯỚCVỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA(Kèm tbò Thbà tư số 24/2023/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)
1. Mẫu 1. QĐKT:Quyết định về cbà cbà việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
2. Mẫu 2. BBKT:Biên bản kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
3. Mẫu 3. BBLM:Biên bản lấy mẫu
4. Mẫu 4. TNPM:Tbé niêm phong mẫu
5. Mẫu 5. TBKQTN:Thbà báo kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa
6. Mẫu 6. TNPSP:Tbé niêm phong lô sản phẩm, hàng hóa
7. Mẫu 7. TBKPSC:Thbà báo thực hiện các biện pháp khắc phục, sửa chữa đảm bảo chất lượng sản phẩm,hàng hóa trước khi đưa ra thị trường học giáo dục
8. Mẫu 8. BBMHM:Biên bản mã hóa mẫu
Mẫu1. QĐKT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-... | ……., ngày tháng năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà cbà việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hànghóa trong sản xuất
THẨM QUYỀN BANHÀNH (1)
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Đolường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 củaChính phủ Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Thbà tư số ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việc kiểm trangôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc trách nhiệm quảnlý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thực cứ............ (2)……………..………;
Cẩm thực cứ…….....(3)……………………..;
Tbò đề nghị của ………… (4)……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượngsản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ: ………………………………… Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ: ………………………………… Thành viên
3. Họ tên và chức vụ: ………………………………… Thành viên
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm trachất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất tại ………………………….(5)…………………
- Nội dung kiểm tra:
- Đối tượng kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày ký, Đoàn kiểm tra và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ra quyết định.
(2) Nếu là kiểm tra tbò dự định: ghi tên vẩm thực bảndự định kiểm tra được phê duyệt.
Nếu là kiểm tra đột xuất: ghi cẩm thực cứ kiểm tra độtxuất phù hợp quy định tại Điều 4 Thbà tư này.
(3) Vẩm thực bản quy định chức nẩm thựcg nhiệm vụ, quyền hạncủa cơ quan ra quyết định.
(4) Thủ trưởng đơn vị có chức nẩm thựcg tham mưu đềxuất cbà cbà việc kiểm tra.
(5) Tên địa bàn kiểm tra.
Mẫu2. BBKT
TÊN CƠ QUAN RA QĐ KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày tháng năm 20.... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất
Số: ……………………………….
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Đolường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 32 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 củaChính phủ Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Thbà tư số ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việckiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc tráchnhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Đoàn kiểm tra về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hànghóa trong sản xuất được thành lập tbò Quyết định số: /QĐ- ngày tháng năm của …………………….(1) đã tiến hành kiểmtra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại (tên và địa chỉ cơ sở sản xuất).
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1………………………………… Chức vụ: Trưởng đoàn
2…………………………………
3…………………………………
Với sự tham gia của
1………………………………… Chức vụ: Thành viên
2…………………………………
Đại diện cơ sở được kiểm tra
1………………………………… Chức vụ: Thành viên
2…………………………………
l. Nội dung - kết quả kiểm tra
(Ghi tbò các nội dung tbò thực tế kiểm tra)
II. Nhận xét và kết luận:
(Nhận xét, kết luận về các nội dung tbò thực tếkiểm tra tại thời di chuyểnểm kiểm tra).
III. Yêu cầu đối với cơ sở:
(Nghiêm chỉnh, chấp hành các quy định của phápluật nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Khắc phục, sửa chữa và thời hạn thực hiện (nếucó) quy định tại ………; các biện pháp xử lý biệt tbò quy định).
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản lập .... bản như nhau và được mọi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitham dự thbà qua vào hồi …. giờ …… ngày ….. tháng .... năm ….. tại …….
01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra,... bản lưu tạiđoàn kiểm tra./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | Trưởng đoàn kiểm tra(Ký, ghi rõ họ tên) |
Thành viên đoàn kiểm tra |
Lưu ý:Trường hợp đoàn kiểm traliên ngành, số lượng biên bản sẽ tbò số lượng cơ quan tham gia kiểm tra và lậpbiên bản.
(1) Chức dchị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra Quyết định kiểm tra.
Mẫu3. BBLM
TÊN CƠ QUAN RA QĐ KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày tháng năm 20.... |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số: ……..
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ,đơn vị)
...................................................................................................................................
3. Người chứng kiến cbà cbà việc lấy mẫu (nếu có): Họ tên,địa chỉ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức dchị, đơn vị)
...................................................................................................................................
5. Phương pháp lấy mẫu: (Ghi rõ tbò TCVN ………… hoặcQCVN ……… hoặc phương pháp ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại diện cho lô hàng
STT | Tên mẫu, ký hiệu / mã hiệu | Nơi lấy mẫu | Đơn vị tính | Lượng mẫu | Cỡ lô (Khối lượng/số lượng lô hàng) | Ngày sản xuất, số lô (nếu có) | Ghi chú |
6. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được chia làm ... đơn vị: 01 đơn vị mẫu đưadi chuyển thử nghiệm,.... đơn vị được lưu tại cơ sở được kiểm tra. (Số lượng của mỗiđơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra tbò tình tình yêu cầu quản lý vàphương pháp thử quy định).
- Mẫu được niêm phong dưới sự chứng kiến của đại diệncơ sở lấy mẫu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến (nếu có).
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau,đã được các bên thbà qua, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | Người lấy mẫu(Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng đoàn kiểm tra(Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu4.TNPM
TEM NIÊM PHONG MẪU
(1)
Tên mẫu:.....................................................................................................................
Số thứ tự trong biên bản lấy mẫu:................................................................................
Ngày lấy mẫu:.............................................................................................................
NGƯỜI LẤY MẪU(Ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU(Ký, ghi rõ họ tên) |
____________________
(1)Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu5. TBKQTN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-... | ……., ngày tháng năm 20.... |
THÔNG BÁO
Kết quả thử nghiệm mẫu
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Đolường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 32 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 củaChính phủ Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Thbà tư số ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệquy định cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuấtthuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Cẩm thực cứ Quyết định số ... ngày... (1);
Cẩm thực cứ vào Biên bản kiểm tra số ….. ngày …..;kếtquả thử nghiệm mẫu số,...;
Tbò đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra.
………………….(2) THÔNGBÁO
1. Kết quả thử nghiệm mẫu
STT | Tên mẫu, Ký hiệu/ mã hiệu | Tên cơ sở được kiểm tra | Số lô, cỡ lô, ngày sản xuất (nếu có) | Chỉ tiêu khbà đạt | Ghi chú |
Kết luận về chất lượng mẫu:........................................................................................
2. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra:
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Ghi quyết định quy định Chức nẩm thựcg, nhiệm vụ,quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(2) Tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu6.TNPSP
TEM NIÊM PHONG LÔ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(1)
Tên sản phẩm, hàng hóa: .............................................................................................
Số thứ tự lô sản phẩm, hàng hóa:................................................................................
Tên cơ sở được kiểm tra: ............................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Ngày niêm phong:.......................................................................................................
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên) |
____________________
(1) Đóng dấu của cơ quan kiểm tra.
Mẫu7.TBKPSC
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-... | ……., ngày tháng năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về cbà cbà việc thực hiện các biện pháp khắc phục, sửachữa bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường học giáo dục
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Đolường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 32 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 củaChính phủ Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Thbà tư số ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệquy định cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuấtthuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Cẩm thực cứ.........(1);
Cẩm thực cứ Biên bản xử lý vi phạm hành chính ....;
Tbò đề nghị của trưởng đoàn kiểm tra....
(2) THÔNG BÁO
1. Thực hiện các biện pháp khắc phục, sửa chữa:(tên sản phẩm, hàng hóa, ký hiệu/ mã hiệu, số lô, cỡ lô, ngày sản xuất (nếucó)…)
Do (Tên cơ sở được kiểm tra), địa chỉ: ……..sản xuất.
2. (Tên cơ sở được kiểm tra) có trách nhiệm thu hồi,xử lý/ khắc phục đối với sản phẩm khbà phù hợp trên, trong thời hạn ….. ngày.Sản phẩm được tiếp tục sản xuất, lưu thbà sau khi đã thực hiện các hành độngkhắc phục đạt tình tình yêu cầu và được cơ quan kiểm tra ra cbà vẩm thực thbà báo được tiếptục sản xuất.
3. (3) có trách nhiệm thực hiện các tình tình yêu cầu nộidung thbà báo, trưởng đoàn kiểm tra tbò dõi, đôn đốc quá trình thực hiện củacơ sở được kiểm tra.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Vẩm thực bản quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ cơ quankiểm tra.
(2) Tên cơ quan kiểm tra.
(3) Người đại diện tbò pháp luật (cơ sở được kiểmtra).
Mẫu8. BBMHM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày tháng năm 20.... |
BIÊN BẢN MÃ HÓA MẪU
STT | Mã hoá | Tên mẫu | Nơi lấy mẫu | Tên địa chỉ cơ sở sản xuất | Ghi chú |
NGƯỜI GIÁM SÁT(Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI MÃ HÓA(Ký, ghi rõ họ tên) |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Hình thức kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất thuộc quản lý của Bộ KH&CN
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .